Xuất xứ hàng hóa là các quy tắc và yêu cầu liên quan để xác định hàng hóa có nguồn gốc tại một nước hoặc vùng lãnh thổ cụ thể theo từng quy tắc xuất xứ cụ thể. Các quy tắc xuất xứ chỉ áp dụng đối với hàng hóa hữu hình được phân loại trong danh mục mã HS hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO), không áp dụng để xác định hàng hóa như dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, và nguồn gốc của con người.
1. Quy định chung:
2. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi của Việt Nam (C/O mẫu B, mẫu DA59, mẫu Peru, Turkey, …):
Thông tư 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Công Thương (Quy định về xuất xứ hàng hóa).
3. Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập – GSP (C/O mẫu A):
Hệ thống Ưu đãi Thuế quan Phổ cập hay gọi tắt là GSP (Generalized System of Preferences) là hệ thống ưu đãi thuế quan được các nước giàu hay còn gọi là các nước phát triển dành cho các nước đang phát triển và các nước kém phát triển (nước thụ hưởng) hưởng ưu đãi về miễn hoặc giảm thuế. Hàng hóa xuất khẩu từ các nước thụ hưởng phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quy tắc xuất xứ ưu đãi theo quy định của nước cho hưởng (EU, Thụy Sỹ, Canada, Nhật Bản, …).
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Liên minh châu Âu (Handbook on The Scheme of European Union);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Na Uy (Handbook on The Scheme of Norway);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Thụy Sỹ (Handbook on The Scheme of Switzerland);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Nhật Bản (Handbook on The Scheme of Japan);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Canada (Handbook on The Scheme of Canada);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của New Zealand (Handbook on The Scheme of New Zealand);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Australia (Handbook on The Scheme of Australia);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Hoa Kỳ (Handbook on TheScheme of US);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Thổ Nhĩ Kỳ (Handbook on The Scheme of Turkey);
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của Nga, Belarus, Kazakhstan (Handbook on The Scheme of Russia-Belarus-Kazakhstan).
4. Quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA):
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa ASEAN – Australia và New Zealand (Thông tư 21/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 9 năm 2016);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa ASEAN và Trung Quốc (Thông tư 36-2010-TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa ASEAN và Ấn Độ (Thông tư 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Đối tác Kinh tế giữa ASEAN và Nhật Bản (Quyết định 44/2008/QD-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2008);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa ASEAN và Hàn Quốc (Thông tư 04/2015/TT-BCT ngày 16/03/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-ATIGA (Thông tư 42/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Hàn Quốc (Thông tư 40/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Đối tác Kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (Thông tư 10/2009/TT-BCT ngày 18 tháng 5 năm 2009);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu (Thông tư 21/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 9 năm 2016);
- Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Chile (Thông tư 31/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2013).
5. Quy định khác liên quan:
- Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 – Phân loại HS (Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 26/6/2017 của Bộ Tài Chính);
- Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại (Nghị định 124/2015/NĐ-CP ngày 19/11/2015 của Chính phủ);
- Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016);
- Quy định về kinh doanh xuất khẩu gạo (Nghị định số 109/2010/ND-CP ngày 4/11/2010 của Chính phủ);
- Quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu (Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/2/2010 của Chính phủ);
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 về việc thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA của ASEAN (Thông tư 27/2017/TT-BCT ngày 06 tháng 12 năm 2017);
- Hướng dẫn chung (Annex II-B) về khai Giấy chứng nhận xuất xứ ICO (Quy định số EB 3775/01 ngày 12/4/2001 của Tổ chức Cà phê Quốc tế ICO)
- Mã quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu cà phê (Quy định số ICC 102-9 ngày 27/4/2009 của ICO);
- Mã cảng xuất khẩu cà phê (Quy định số WP Council 174/08 Rev. 1 ngày 9/9/2009 của ICO);
- Quy định liên quan khác đối với mặt hàng cà phê (Quy định số ED 1918/04 ngày 24/5/2004);
- Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa không đáp ứng quy định xuất xứ (Quy định về nội dung xác nhận trên fom X).
*Lưu ý: Cập nhật thường xuyên các quy định có thể được thay đổi bởi cơ quan chức năng.